Chúng ta tương tác với máy tính, ứng dụng và trang web thông qua giao diện người dùng qua màn hình có các yếu tố đồ họa, bàn phím hay chuột… Phần mềm không cần giao diện người dùng đồ họa để giao tiếp với nhau, phần mềm trao đổi dữ liệu và chức năng thông qua giao thức có thể đọc được bằng máy và API được tạo ra cho mục đích này. Vậy API là gì và cách nó hoạt động ra sao cùng meeykhach.net khám phá trong bài viết dưới đây nhé.
Advertisement
Nội Dung Chính
API là gì?
API là từ viết tắt của Application Programming Interface hay Giao diện lập trình ứng dụng, nó là một phần mềm trung gian cho phép hai ứng dụng máy tính nói chuyện được với nhau. Mỗi lần bạn sử dụng một ứng dụng như Facebook, gửi tin nhắn tức thời hoặc kiểm tra thời tiết trên điện thoại, bạn đang sử dụng API để máy tính hiểu và phản hồi lại bạn những yêu cầu.
Hay nói cách hàn lâm thì API là một tập hợp các câu lệnh lập trình cho phép truyền dữ liệu giữa sản phẩm phần mềm này và sản phẩm phần mềm khác khi mà chúng không cùng chung môi trường thực thi.
Advertisement
Ví dụ về API là gì?
Khi bạn sử dụng một ứng dụng trên điện thoại di động, ứng dụng kết nối với Internet và gửi dữ liệu đến máy chủ. Máy chủ sau đó truy xuất dữ liệu đó, diễn giải nó, thực hiện các hành động cần thiết và gửi lại cho điện thoại của bạn. Ứng dụng sau đó giải thích dữ liệu đó và trình bày cho bạn thông tin bạn muốn một cách dễ đọc. Đấy là những gì một API làm.
Advertisement
Để giải thích điều này tốt hơn, chúng ta hãy lấy một ví dụ quen thuộc.
Hãy tưởng tượng bạn đang ngồi tại một bàn trong một nhà hàng với một thực đơn các lựa chọn để đặt hàng. Nhà bếp là một phần của “hệ thống” sẽ chuẩn bị đơn đặt hàng của bạn. Những gì còn thiếu là liên kết quan trọng để truyền đạt đơn đặt hàng của bạn đến nhà bếp và giao thức ăn của bạn trở lại bàn của bạn.
Sau ví dụ này, bạn đã có cho mình sự hiểu biết nhất định về API là gì. Tiếp theo, chúng ta sẽ mở rộng sự hiểu biết về nó trong các nội dung như ứng dụng của API là gì hay cách hoạt động của API trong hệ thống máy tính ra sao.
Ứng dụng của API là gì?
API được sử dụng để làm gì? Rất nhiều và rất nhiều thứ, bao gồm:
- Cung cấp năng lượng cho các ứng dụng máy tính để bàn.
- Đứng sau hầu hết các ứng dụng web.
- Làm cho các ứng dụng di động có thể.
- Là tích hợp cho không có giải pháp mã.
- Kết nối thiết bị với internet.
- Xác định mạng hoặc thông tin được truyền giữa các ứng dụng, hệ thống và thiết bị.
- Thậm chí còn kết nối những thứ hàng ngày như ô tô, chuông cửa, máy rửa chén và thiết bị đeo được.
Về cơ bản, bất kỳ phần mềm nào có thể được tách biệt đặc biệt với môi trường của nó, có thể là “A” trong API và có thể cũng sẽ có một số loại API.
Giả sử bạn đang sử dụng thư viện của bên thứ ba trong mã của mình. Sau khi được tích hợp vào mã của bạn, thư viện sẽ trở thành một phần của ứng dụng tổng thể của bạn. Là một phần mềm riêng biệt, thư viện có thể sẽ có API cho phép nó tương tác với phần còn lại của mã của bạn.
Đây là một ví dụ khác, trong lập trình Thiết kế hướng đối tượng, mã được sắp xếp thành các đối tượng. Ứng dụng của bạn có thể có hàng trăm đối tượng được xác định có thể tương tác với nhau.
Mỗi đối tượng có một API, một tập hợp các phương thức và thuộc tính công khai mà đối tượng sử dụng để tương tác với các đối tượng khác trong ứng dụng của bạn.
Một đối tượng cũng có thể có logic bên trong riêng biệt bị ẩn đi (và điều này phải API).
Ưu nhược điểm của API là gì?
Mỗi một công nghệ và phương pháp bất kỳ đều có những ưu nhược điểm riêng, vì vậy API cũng không ngoại lệ. Cùng xem qua ưu điểm của API là gì bao gồm:
- Web API được sử dụng hầu hết trên các ứng dụng desktop, ứng dụng mobile và ứng dụng website.
- Linh hoạt với các định dạng dữ liệu khi trả về client: Json, XML hay định dạng khác.
- Nhanh chóng xây dựng HTTP service: URI, request/response headers, caching, versioning, content formats và có thể host trong ứng dụng hoặc trên IIS.
- Mã nguồn mở, hỗ trợ chức năng RESTful đầy đủ, sử dụng bởi bất kì client nào hỗ trợ XML, Json.
- Hỗ trợ đầy đủ các thành phần MVC như: routing, controller, action result, filter, model binder, IoC container, dependency injection, unit test.
- Giao tiếp hai chiều được xác nhận trong các giao dịch, đảm bảo độ tin cậy cao.
Nhược điểm của API là gì thì bạn có thể tham khảo qua ở đây với hai nhược điểm dễ dàng nhận thấy:
- Web API chưa hoàn toàn phải là RESTful service, mới chỉ hỗ trợ mặc định GET, POST.
- Để sử dụng hiệu quả cần có kiến thức chuyên sâu, có kinh nghiệm lập trình tốt.
- Tốn thời gian và chi phí cho việc phát triển, nâng cấp và vận hành.
- Có thể gặp vấn đề về bảo mật khi hệ thống bị tấn công nếu không giới hạn điều kiện kỹ càng ngay từ ban đầu.
Web API là gì?
API web. Lớp API này là phổ biến nhất. API web cung cấp dữ liệu có thể đọc được bằng máy và truyền chức năng giữa các hệ thống dựa trên web đại diện cho kiến trúc máy khách – máy chủ. Các API này chủ yếu cung cấp các yêu cầu từ các ứng dụng web và phản hồi từ các máy chủ sử dụng Giao thức truyền siêu văn bản (HTTP).
Nhà phát triển có thể sử dụng API web để mở rộng chức năng của ứng dụng hoặc trang web của họ. Ví dụ: API Pinterest đi kèm với các công cụ để thêm dữ liệu Pinterest của người dùng như bảng hoặc nhúng vào trang web. API Google Maps cho phép bổ sung bản đồ với vị trí của tổ chức.
Các dạng giao thức của Web API là gì?
Rest API là gì?
Rest API với từ Rest là từ viết tắt của Representational State Transfer. Rest API dựa trên một vài nguyên tắc hướng dẫn như cấu trúc máy khách và máy chủ, giao diện đơn giản, thống nhất để giao tiếp giữa các hệ thống, hoạt động không trạng thái.
Restful API là gì?
API web tuân thủ các ràng buộc kiến trúc REST được gọi là API RESTful. Các API này sử dụng các yêu cầu HTTP để làm việc với các tài nguyên: GET, PUT, HEAD, POST, PATCH, CONNECT, TRACE, OPTIONS và DELETE.
Các hệ thống RESTful hỗ trợ nhắn tin ở các định dạng khác nhau, chẳng hạn như văn bản thuần túy, HTML, YAML, XML và JSON, trong khi SOAP chỉ cho phép XML. Khả năng hỗ trợ nhiều định dạng để lưu trữ và trao đổi dữ liệu là một trong những lý do REST là một lựa chọn phổ biến để xây dựng API công cộng ngày nay.
Những người khổng lồ truyền thông xã hội và các công ty du lịch cung cấp các API bên ngoài để cải thiện khả năng hiển thị thương hiệu của họ hơn nữa. Twitter có nhiều API RESTful hay Expedia có cả API SOAP và RESTful cho các đối tác của mình. Nếu bạn cân nhắc xác định lại dịch vụ kinh doanh du lịch và khách sạn của mình, hãy đi sâu vào thế giới API du lịch và đặt phòng với bài viết chuyên dụng của chúng tôi.
API Key là gì?
Khóa API là mã định danh duy nhất xác thực các yêu cầu được liên kết với dự án của bạn cho mục đích sử dụng và thanh toán. Bạn phải có ít nhất một khóa API được liên kết với dự án của mình.
Các khóa lập trình ứng dụng thường được sử dụng để hỗ trợ theo dõi và kiểm soát cách giao diện đang được sử dụng. Thông thường, nó làm điều này để ngăn chặn lạm dụng hoặc sử dụng độc hại của API được đề cập.
Khóa API có thể hoạt động như một mã thông báo xác thực bí mật cũng như một mã định danh duy nhất. Thông thường, khóa sẽ đi kèm với một tập hợp các quyền truy cập cho API mà nó được liên kết.
Vai trò của API lớn hơn đáng kể nếu chúng ta nhìn vào nó không chỉ từ góc độ phát triển phần mềm mà còn từ góc độ hợp tác kinh doanh. Các giao diện có thể đọc được bằng máy để trao đổi tài nguyên giống như các dịch vụ phân phối hoạt động ở backend cho phép kết nối công nghệ cần thiết.
Những bạn đang bắt đầu tiếp xúc với lập trình sẽ cần tìm hiểu rõ về API là gì và chọn API phù hợp với nhu cầu cụ thể của một dự án website.
Xem thêm:
Nếu bạn thấy bài viết giới thiệu API là gì này hữu ích với bạn, hãy Like và Share để ủng hộ chúng tôi tiếp tục phát triển và ra thêm nhiều bài viết hướng dẫn mẹo hay trên máy tính hay điện thoại nữa nhé.