Nội Dung Chính
- 1 Thiên can là một khái niệm quen thuộc trong phong thủy. Nhưng không phải ai cũng hiểu Thiên đàng là gì? và các ứng dụng thực tế của nó. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu chủ đề này, tham khảo ngay nhé!
- 1.1 1. Thiên Can là gì?
- 1.2 2. Nguồn gốc của Thiên Can là gì? Ứng Dụng Thiên Can
- 1.3 3. Mối quan hệ Thiên Can & Địa Chi trong Ngũ Hành
- 1.4 4. Có bao nhiêu Thiên Can trong phong thủy?
- 1.5 5. Ý Nghĩa và Tính Chất Của 10 Thiên Can
- 1.6 6. Thế nào là Thiên Can xung khắc?
- 1.7 7. Hai cách tính Thiên Can theo Ngũ Hành năm sinh
Thiên can là một khái niệm quen thuộc trong phong thủy. Nhưng không phải ai cũng hiểu Thiên đàng là gì? và các ứng dụng thực tế của nó. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu chủ đề này, tham khảo ngay nhé!
1. Thiên Can là gì?
Thiên Căn Đẹp mười lon là tên gọi của một thuật ngữ trong phong thủy, có thể dùng làm đơn vị số liên quan đến 12 cung hoàng đạo. Thiên can thường được dùng để làm căn cứ luận giải tương lai hay vận mệnh của con người. Theo đó, có 10 Thiên can gồm: Giáp, Bính, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý.
Quy tắc Thuyết Thiên can, Địa chi, Thái cực là kết quả nghiên cứu, khám phá và sáng tạo của văn hóa dân gian Trung Hoa cổ đại. Chúng có lịch sử lâu đời trong văn hóa tâm linh của Trung Quốc và các nước lân cận như Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, v.v.
2. Nguồn gốc của Thiên Can là gì? Ứng Dụng Thiên Can
Năm 2700 TCN, Đại Nhiêu được lệnh tạo ra hệ thống lịch hàng năm. Người đàn ông này có nghiên cứu, khám phá các quy luật giữa đất trời và các mùa trong năm. Sau đó, ông tạo ra Thiên Can Địa Chi, bao gồm 10 Thiên Can và 12 Địa Chi. Đây là nền tảng đầu tiên của lịch nguyên thủy.
Theo một thuyết khác, vào thời vua Phục Hy, có một nhà quý tộc đã phát hiện ra Hà Đồ. TỶTrên Hà Đồ có 10 con số được phân chia dựa theo Ngũ Hành. Vì vậy, người xưa đã dùng những con số này để tạo ra Thập Thiên Can. Dựa vào Thiên, Can Địa Chi mà tính toán, luận đoán được phương hướng, hoàn cảnh hay tương lai của một người.
3. Mối quan hệ Thiên Can & Địa Chi trong Ngũ Hành
Ngũ hành được xây dựng trên hai mối quan hệ cơ bản: hỗ trợ (tương sinh) và đối lập (mâu thuẫn). Thiên can và Địa chi cũng có quy luật như sau:
Thiên Căn | địa chỉ | ||
Tích cực | Dấu trừ | Tích cực | Dấu trừ |
Canh – Nhâm – Ất – Bính – Mậu | Tân – Quý – Ất – Đinh – Kỷ | Chuột, Hổ, Rồng, Ngựa, Cơ thể, Chó | Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão |
Đối với người xưa, Thiên can, Địa chi là một khái niệm trừu tượng. Cùng với ngũ hành, thiên can, địa chi như một hệ thống động liên quan chặt chẽ, được thể hiện như sau:
Từ sơ đồ trên có thể rút ra nguyên tắc:
- Hướng Đông có Mộc gồm Ất, Giáp.
- Hướng Nam có Hỏa gồm Đinh, Bính.
- Hướng Tây có Kim gồm Tân, Canh.
- Hướng Bắc có Thủy gồm Quý, Nhâm.
- Trong trung cục có Thổ gồm Kỷ, Mậu.
4. Có bao nhiêu Thiên Can trong phong thủy?
Trong phong thủy có 10 thiên can lần lượt là:
Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
áo giáp | Att | Bình | Móng tay | Canh | Mới | Uống | Quý giá | Mậu | Năm |
Theo quy luật Thiên Can:
- Các Thiên Can mang số lẻ là Thiên Can dương: Giáp, Bính, Nhâm, Canh, Mậu.
- Các Thiên Can mang số chẵn là Thiên Can âm: Ất, Đinh, Tân, Quý, Kỷ.
Vậy ý nghĩa âm dương của Thiên Can là gì? Mời Mua Bán tham khảo phần tiếp theo của bài viết!
5. Ý Nghĩa và Tính Chất Của 10 Thiên Can
5.1 Thiên Can Dương
Thiên dương thường có các ý nghĩa sau:
Thiên Căn | áo giáp | Bình | Uống | Canh | Mậu |
Định mệnh | Gỗ | Ngọn lửa | Nước | Cây kim | Thổ Nhĩ Kỳ |
Dịch | Cây đại ngàn | Ngọn lửa bùng cháy từ mặt trời | Biển rộng sông lớn | Độ sắc nét của kim loại | Đất đai rộng lớn, màu mỡ |
Nghĩa | Chính trực, không ngại khó khăn, có tinh thần trách nhiệm | Máu lửa, nhiệt tình và hào phóng nhưng rất tham vọng | Vô tư, hào phóng, rộng rãi, nhưng chậm chạp | Nhạy bén, khả năng kinh doanh, năng khiếu văn chương | Mạnh dạn trong giao tiếp, coi trọng ngoại hình nhưng không có chính kiến. |
>>> Đọc thêm: Bộ ba bậc bốn là gì? Tuổi hợp và kỵ của 12 con giáp
5.2 Thiên Căn Âm
Yin Tiancans thường có các ý nghĩa sau:
Thiên Căn | Att | Móng tay | Mới | Quý giá | Năm |
Định mệnh | Gỗ | Ngọn lửa | Cây kim | Nước | Thổ Nhĩ Kỳ |
Dịch | Cây nhỏ mềm |
Ngọn lửa sẽ cháy lớn trong điều kiện tốt |
cám vàng | nước mưa | Đất đai không màu mỡ |
Nghĩa | Chỉ cẩn thận nhưng bảo thủ, cố chấp | Tính cách trầm lặng nhưng bên trong rất sôi nổi | Nhân vật kiên nhẫn, có ý chí, đôi khi bướng bỉnh. | Tính cách dũng cảm, ý chí vượt khó. | Đánh giá cao sự cẩn thận, chi tiết nhưng bớt ích kỷ, hơi hẹp hòi. |
6. Thế nào là Thiên Can xung khắc?
6.1 Thiên Gan Tương Ứng
- Kỷ (Âm Thổ) và Giáp (Dương Mộc) tương hợp với hành Thổ.
- Canh (Dương Kim) và Ất (Âm Mộc) tương sinh với hành Kim.
- Nhâm (Dương Thủy) và Bính (Dương Hỏa) tương sinh với hành Thủy.
- Quý (Âm Thủy) và Mậu (Dương Thổ) tương hợp với hành Hỏa.
6.2 Đối chiếu Thiên can
- Mậu, Kỷ Thổ khắc với Ất Mộc, Giáp.
- Canh, Kim, Tân khắc với Đinh Hỏa, Bính.
- Quý Thủy, Nhâm khắc Mậu, Kỷ Thổ.
- Ất Mộc, Giáp khắc với Tân Kim, Canh.
- Bính, Đinh Hỏa khắc với Quý Thủy, Nhâm.
6.3 Các Trời xung đột với nhau
- Canh (Dương Kim) tương khắc với Giáp (Dương Mộc).
- Tân (Âm Kim) tương khắc với Ất (Âm Mộc).
- Bính (Dương Hỏa) tương khắc với Nhâm (Dương Thủy).
- Đinh (Âm Hỏa) tương hòa với Quý (Âm Thủy).
6.4 Thiên Can tương sinh tương khắc
Dương sinh âm, âm sinh dương, gọi là dương:
- Bính Hỏa sinh Mậu Thổ, Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Giáp Mộc sinh Bính Hỏa.
- Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Kỷ Thổ sinh Tân Kim, Mậu Thổ sinh Canh Kim.
- Canh Kim sinh Nhâm Thủy, Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc, Tân Kim sinh Quý Thủy.
- Quý Thủy sinh Ất Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc.
Nếu dương sinh dương, âm sinh âm gọi là Thiên ấn:
- Ất Mộc sinh Bính Hỏa, Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, .
- Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ.
- Kỷ Thổ sinh Canh Kim, Tân Kim sinh Nhâm Thủy Canh Kim sinh Quý Thủy.
- Quý Thủy sinh Giáp Mộc, Nhâm Thủy sinh Ất Mộc.
>>> Tìm hiểu: Lịch Hỏa là gì? Người mệnh kim sinh năm nào? Màu gì hợp và khắc?
7. Hai cách tính Thiên Can theo Ngũ Hành năm sinh
7.1 Tính chất ngũ hành theo năm sinh
Trong thuyết ngũ hành có năm hành chính là Kim, Thủy, Hỏa, Mộc, Thổ và có sự tồn tại của âm dương. Ngoài ra còn có các ước của Thiên can, Địa chi. Nếu dựa vào các yếu tố trên, bạn hoàn toàn có thể tính toán định mệnh của tôi. Như sau:
Giá Trị Của Thiên Can
Thiên Căn | áo giáp và mũ | Bình và Định | Mậu và Kỷ | Súp và Tân | Nhâm, Quý |
tương ứng | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá trị của Geisha
cung hoàng đạo | Ngọ, Mùi, Sửu, Tý | Mão, Thân, Dần | Dậu, Rắn, Rồng, Lợn, Chó |
tương ứng | Đầu tiên | 2 | 3 |
Giá trị ngũ hành
Định mệnh | Cây kim | Nước | Ngọn lửa | Thổ Nhĩ Kỳ | Gỗ |
tương ứng | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 |
Dựa vào quy ước trên, mệnh ngũ hành được tính bằng cách tính tổng Can và Chi. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì lấy số đó trừ đi 5 sẽ dễ dàng tính được năm sinh.
Ví dụ: Bạn sinh năm 2000 tức là năm Canh Thìn, dựa vào 2 bảng trên ta có Canh = 4 và Thìn = 3. Vậy 4 + 3 = 7 lớn hơn 5 nên 7 – 5 = 2, tức là mệnh Thủy.
Từ kết quả nhận được, dựa vào đó, bạn có thể xem phong thủy của mình để tiến hành các hoạt động kinh doanh lớn nhỏ, đặc biệt là mua và bán bất động sảnxe cộ,… để thu hút tài lộc cho mình.
7.2 Tính Thiên Can theo năm sinh
Vậy cách tính Thiên Can năm sinh như thế nào? Với cách tính như sau:
Đối với Thiên Can: Lấy số cuối cùng của năm sinh đối chiếu với Thiên can dưới đây:
Thiên Căn | Canh | Mới | Uống | Quý giá | áo giáp | Att | Bình | Móng tay | Mậu | Năm |
Con số | 0 | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 |
Đối với Địa lý: Chia năm sinh cho 12, lấy phần còn lại và so sánh với bảng Gezhi:
Địa chỉ | Con chuột | Con bò đực | Dần dần | vương miện | rồng | Rắn | Ngựa | mùi | Đóng | Dậu | Chó | Con lợn |
Con số | 0 | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười | 11 |
Sau khi có kết quả đối chiếu, bạn có thể tự tính tuổi mình theo năm sinh trong Địa Chi Thiên Can vô cùng đơn giản.
Ví dụ: Bạn sinh năm 2006. Trong đó, số cuối của năm sinh là 6 tức là Bính, 2006/12 dư 10 là Tuất. Vậy người sinh năm 2006 sẽ có Can Chi là Bính Tuất.
Trên đây là toàn bộ thông tin mà Mua Bán Cung Cấp giúp bạn giải đáp thắc mắc Thiên Can là gì? và ứng dụng của nó trong thực tế. Đừng quên, ngoài những kiến thức hay về cuộc sống, Mua Bán còn là một website rao vặt rất uy tín. Kiểm tra nó ra trên trang!
>>> Xem Thêm: Rắn Tam Hợp là gì? Những Thông Tin Về Nhóm Rắn Tam Hợp Bạn Cần Biết!