Nội Dung Chính
- 1 Cung Phụ Mẫu trong lá số tử vi chỉ về cha mẹ của mệnh tạo. Tương tự như các cung khác, cung này có tác động không nhỏ đến cuộc đời và các mối quan hệ xung quanh của đương số. Vì vậy, Mua Bán sẽ tổng hợp các thông tin về cung Phụ Mẫu, ý nghĩa của các chính tinh và phụ tinh khi xuất hiện tại cung này.
- 1.1 I. Tổng quan về cung phụ mẫu
- 1.2 II. Ý nghĩa của các chính tinh tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.1 1. Sao Tử Vi tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.2 2. Sao Thiên Cơ tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.3 3. Sao Thái Dương tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.4 4. Sao Thái Âm tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.5 5. Sao Vũ Khúc tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.6 6. Sao Thiên Đồng tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.7 7. Sao Liêm Trinh tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.8 8. Sao Thiên Phủ tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.9 9. Sao Thiên Lương tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.10 10. Sao Thiên Tướng tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.11 11. Tham Lang tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.12 12. Sao Cự Môn tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.13 13. Sao Thất Sát tại cung Phụ Mẫu
- 1.2.14 14. Sao Phá Quân tại cung Phụ Mẫu
- 1.3 III. Một số ảnh hưởng của các phụ tinh đến cung Phụ Mẫu
- 1.3.1 1. Sao Tả Phụ, Hữu Đạt
- 1.3.2 2. Sao Thiên Khôi, Thiên Việt
- 1.3.3 3. Sao Lộc Tồn
- 1.3.4 4. Sao Kình Dương, Đà La
- 1.3.5 5. Sao Hỏa Tinh, Linh Tinh
- 1.3.6 6. Sao Văn Xương, Văn Khúc
- 1.3.7 7. Sao Hóa Lộc
- 1.3.8 8. Sao Hóa Quyền
- 1.3.9 9. Sao Hóa Khoa
- 1.3.10 10. Sao Hóa Kỵ
- 1.3.11 11. Sao Thái Tuế
- 1.3.12 12. Sao Cô Thần, Quả Tú
- 1.3.13 13. Sao Đào Hoa, Hồng Loan
- 1.3.14 14. Sao Địa Không, Địa Kiếp
Cung Phụ Mẫu trong lá số tử vi chỉ về cha mẹ của mệnh tạo. Tương tự như các cung khác, cung này có tác động không nhỏ đến cuộc đời và các mối quan hệ xung quanh của đương số. Vì vậy, Mua Bán sẽ tổng hợp các thông tin về cung Phụ Mẫu, ý nghĩa của các chính tinh và phụ tinh khi xuất hiện tại cung này.
I. Tổng quan về cung phụ mẫu
Cung Phụ Mẫu là cung chỉ về các vấn đề xung quanh cha mẹ của đương số, còn được gọi là cung Phụ Mẫu. Cung này thuộc 1 trong 12 cung của tử vi đẩu số và nằm trong tam hợp Tử Tức, Nô Bộc và Tật Ách.
Ý nghĩa của cung Phụ Mẫu chỉ về mối quan hệ của mệnh tạo với cha mẹ, mối quan hệ giữa cha mẹ với nhau, hoàn cảnh của bạn khi còn nhỏ và liệu bạn có được cha mẹ dạy dỗ, che chở hay không.
Xem thêm: Luận Giải Ý Nghĩa Sao Tử Phù Tại Mệnh Và Các Cung Khác Trong Lá Số
II. Ý nghĩa của các chính tinh tại cung Phụ Mẫu
Trong tử vi đẩu số có tổng cộng 14 chính tinh. Chính tinh là các ngôi sao chủ đạo và đóng một vị trí quan trọng trong cung. Ngoài ra, bạn còn cần xem cả vị trí của cung Phụ Mẫu để luận giải. Ý nghĩa của các sao chính tinh tại cung Phụ Mẫu như sau:
1. Sao Tử Vi tại cung Phụ Mẫu
Sao Tử Vi tại cung Phụ Mẫu nếu nhập miếu và hội cùng cát tinh thì cha mẹ là người giàu sang. Trường hợp Tử Vi bị hãm thì cha mẹ và mệnh tạo thường xuyên bất đồng với nhau, nếu như có sát tinh thì càng thêm bất hòa. Một số trường hợp khác còn có ý nghĩa như sau:
- Tử Vi gặp Tham Lang, Thiên Hỷ, Hồng Loan và Thiên Riêu thì chủ mệnh có mẹ kế, cha có tình nhân hoặc vợ hai.
- Tử Vi gặp Kình Đà, Thiên Hình và Hóa Kỵ thì chủ mệnh khắc cha mẹ có thể dẫn đến tai nạn hoặc bệnh nặng.
- Tử Vi gặp Thiên Phủ thì cha mẹ giàu có, không bị hình khắc.
- Tử Vi gặp Phá Quân thì từ nhỏ sống xa cha mẹ.
- Tử Vi gặp Thất Sát thì cha mẹ có uy quyền.
- Tử Vi tọa tại Ngọ thì cha mẹ sống lâu. Tại Tý thì cha mẹ khá giả, trung hậu, mẹ tốt hơn cha. Tại Dần có thêm Thiên Phủ thì cha mẹ giàu sang, mẹ tốt hơn cha, cha có sự nghiệp nhưng dễ bị tàn tật. Còn tại Thân thì cha mẹ đều tốt, hòa hợp, cha tài giỏi và con được hưởng phúc.
2. Sao Thiên Cơ tại cung Phụ Mẫu
Người có Thiên Cơ tại cung Phụ Mẫu thường sống xa cha mẹ. Bởi vì Thiên Cơ là một chính tinh hiếu động và hời hợt. Ngoài ra, nếu Thiên Cơ đi cùng các sao khác cũng có thể tiết lộ thêm về mối quan hệ của cha mẹ bạn như sau:
- Thiên Cơ gặp Thiên Mã tại cung Phụ Mẫu hoặc tại đối cung thì bạn sống xa cha mẹ từ bé, lớn lên sẽ làm rể nhà người ta, phụng dưỡng cha mẹ vợ, xa cách cha mẹ mìn.
- Thiên Cơ gặp Kình Đà, Không Kiếp, Hỏa Linh, Thiên Hình, Âm Sát, Kiếp Sát, Hóa Kỵ, Cô Thần thì cha mẹ bất toàn, là con nuôi, có cha dượng hoặc mẹ kế.
- Thiên Cơ gặp Cự Môn thì cha mẹ gặp bất lợi.
- Thiên Cơ gặp Thiên Âm hoặc Thiên Lương thì cha mẹ gặp hình khắc.
- Thiên Cơ gặp Sát, Kỵ, Cô, Hình thì cha mẹ dễ gặp tai nạn hoặc cái tôi rất lớn, dễ bất hòa.
3. Sao Thái Dương tại cung Phụ Mẫu
Người có sao Thái Dương tại cung Phụ Mẫu thì cha mẹ không gặp hình khắc. Nếu có thêm Tam Hóa và cát tinh thì cha mẹ thương yêu đương số, cha mẹ giàu có và sự nghiệp vẻ vang. Một số trường hợp khác còn có ý nghĩa như sau:
- Thái Dương gặp Hóa Kỵ bị lạc hãm, Tứ Sát Tinh, Thiên Hình, Không Kiếp thì phải xem Thái Âm trong mệnh bàn có sát tinh tại cung Phụ Mẫu hay không, nếu có thì khắc mẹ, nếu có cát tinh và Giải Thần, Thiên Phúc, Thiên Lương, Thiên Thọ thì khắc cha.
- Thái Dương gặp Thái Âm thì khắc cha, nếu tại Mùi thì khắc mẹ.
- Thái Dương gặp Hóa Kỵ thì mẹ bị bệnh tật, tai nạn.
- Thái Dương gặp Cự Môn thì bất hòa với cha.
- Thái Dương gặp Thiên Lương và cát tinh không có sát tinh thì cha mẹ không khắc, nếu tại Mão thì được hưởng phúc của cha mẹ, nếu có Sát, Hình thì sống xa cha mẹ hoặc làm con nuôi.
- Thái Dương tại Dần, Tỵ, Thìn, Mão, Ngọ thì cha mẹ thọ, cha tốt hơn mẹ; tại Thân, Tuất, Tý, Hợi, Dậu thì cha mẹ khá giả nhưng ly khắc, nếu không khá giả thì hòa thuận; tại Mùi Sửu thì cha mẹ bất hòa, mẹ có tiếng nói lấn át, cha có vợ bé.
4. Sao Thái Âm tại cung Phụ Mẫu
Sao Thái Âm tại cung Phụ Mẫu cho thấy cha mẹ không có hình khắc. Ý nghĩa của các trường hợp hội chiếu và vị trí của cung Phụ Mẫu có Thái Âm như sau:
- Thái Âm gặp lạc hãm thì không nhận được phúc ấm của mẹ, mẹ có thể mất sớm hoặc tái giá, bạn phải sống với cha hoặc ở với mẹ nhưng mẹ hay bệnh tật không thể chăm sóc cho bạn.
- Thái Âm gặp Đào Hoa, Thiên Hình, Hồng Loan thì có cha mẹ tái giá.
- Thái Âm gặp Thiên Nguyệt, Âm Sát, Thiên Hư thì cha mẹ mắc bệnh.
- Thái Âm gặp Hóa Kỵ, các sao Hình, Sát thì cha mẹ mất sớm.
- Thái Âm gặp Hóa Kỵ mà mệnh có Thái Dương bị lạc hãm, sát tinh thì cha mất trước.
- Thái Âm gặp Tứ Sát Tinh, Hóa Kỵ, Cô Thần, Thiên Hình, Thiên Hư, Âm Sát thì khi bé là con thừa tự của chú bác trong nhà, có thêm Thiên Mã thì phải sống xa cha mẹ.
- Thái Âm tại Dậu Hợi Tuất thì cha mẹ đều giàu có; tại Thìn Tỵ Mão thì cuộc sống cha mẹ vất vả, cha có vợ hai, mẹ làm vợ kế, nếu có thêm Riêu Y, Khốc Hư, Tuế Phá, Tả Hữu thì chắc chắn chia ly hoặc nghèo khổ và tranh cãi.
5. Sao Vũ Khúc tại cung Phụ Mẫu
Vũ Khúc không nhập miếu, không được nâng đỡ thì hình khắc cha mẹ hoặc quan hệ với cấp trên không tốt đẹp. Nếu Vũ Khúc nhập miếu, có cát tinh thì không hình khắc nhưng quan hệ với cấp trên vẫn có sự xa cách.
Người có sao Vũ Khúc tại cung Phục Mẫu sẽ là con nuôi hoặc sống xa quê để tránh hình khắc. Tuy nhiên, điều này hiện nay còn chưa chắc đúng, nhưng vẫn là thiếu sự giúp đỡ của bố mẹ, có sự xa cách nhau.
6. Sao Thiên Đồng tại cung Phụ Mẫu
Sao Thiên Đồng tại cung Phụ Mẫu cho thấy bạn sẽ có phúc khi tự mình gây dựng sự nghiệp. Tùy vào hình khác và các sao khác hội chiếu, Thiên Đồng tại cung Phụ Mẫu cũng có nhiều ý nghĩa khác nhau:
- Thiên Đồng gặp Hỏa Linh, Không Kiếp, Thiên Hình, Kình Đà thì là con thừa tự của chú bác.
- Thiên Đồng gặp Thái Âm Hóa Kỵ tại Ngọ gặp Sát, Hình thì khắc mẹ, nếu có sao giải cứu, Thái Dương trong mệnh bàn thì khắc cha. Tại cung Tý không gặp Sát, Hình thì người này không hình khắc, nếu có nhiều cát tinh thì được cha mẹ che chở.
- Thiên Đồng gặp Cự Môn thì cha con bất hòa, chênh lệch tuổi khá lớn.
- Thiên Đồng gặp Thiên Đồng, Thiên Lương thì không họa hại, tuy nhiên nếu Thiên Đồng Hóa Kỵ gặp sao Sát Hình thì có tổn thương, thêm sát hung tinh thì cha con bất hòa.
7. Sao Liêm Trinh tại cung Phụ Mẫu
Trường hợp này thì họ khắc cả cha lẫn mẹ, vất vả hoặc tàn tật, nếu nhẹ nhất thì chỉ không được cha mẹ che chở hoặc tình cảm không tốt. Nếu Liêm Trinh lạc hãm thì thường là con thừa tự hoặc con nuôi. Một số trường hợp khác còn có ý nghĩa như sau:
- Liêm Trinh gặp Thiên Mã, Thiên Hư thì khi bé sống xa cha mẹ.
- Liêm Trinh gặp Thất Sát, Tham Lang, Phá Quân thì cha mẹ có thương tật nặng.
- Liêm Trinh gặp Tứ Sát, Thiên Hình, Không Kiếp, Âm Sát, Cô Thần thì khắc tử vong, có thể tai nạn nặng, bệnh nan y.
- Liêm Trinh gặp Hồng Loan, Thiên Hỷ, Hàm Trì, Thiên Hình, Thiên Riêu thì đương số thương do vợ 2 sinh ra hoặc cha có tình nhân hoặc mẹ có hai đời chồng.
8. Sao Thiên Phủ tại cung Phụ Mẫu
Người có sao Thiên Phủ tại cung Phụ Mẫu thường có mối quan hệ tốt với cha, khi bé có cả mẹ lẫn cha. Tuy nhiên nếu có thêm Thiên Phủ Kình Dương thì cha con bất hòa. Một số trường hợp khác như sau:
- Thiên Phủ gặp cát tinh: hưởng phúc của mẹ.
- Thiên Phủ gặp Lộc Tồn: cha mẹ nắm quyền tài chính, về già cũng không giao lại cho con cái, nếu cung Huynh Đệ có các sao thị phi thì cha mẹ có thiên kiến, giao quyền cho anh em của đương số.
- Thiên Phủ gặp Kỳ Đà, Không Kiếp, Hỏa Linh, Thiên Hình: cha mẹ có thương tật nặng, là con riêng, con thừa tự, nên sống riêng.
9. Sao Thiên Lương tại cung Phụ Mẫu
Việc này cho thấy đương số được che chở, cha mẹ thiện lành hoặc rơi vào các trường hợp sau:
- Thiên Lương gặp Tam Hóa: được cha mẹ che chở, có tài sản thừa kế.
- Thiên Lương gặp Lộc Tồn: cha mẹ con bất hòa.
- Thiên Lương gặp Sát Hình: có sự tranh chấp tài sản.
- Thiên Lương gặp Kình Dương, Thiên Mã: từ nhỏ sống xa gia đình.
- Thiên Lương gặp Thiên Đồng: tàn tật, vất vả, cha mẹ rời xa gia đình.
- Thiên Lương gặp Thiên Mã: cha con không có duyên phận, cha rời xa gia đình, sống xa mẹ.
- Thiên Lương gặp Thái Dương: không tàn tật, vất vả, nếu tại Mão thì được hưởng phúc; nếu bị hãm địa thì cha tiêu tán tài sản.
10. Sao Thiên Tướng tại cung Phụ Mẫu
Một số trường hợp sao Thiên Tướng tại cung Phụ Mẫu như sau:
- Thiên Tướng gặp Tài Ấm: cha mẹ giàu sang, sống lâu.
- Thiên Tướng gặp Hình Kỵ: cha mẹ bị khắc, bệnh tật.
- Thiên Tướng gặp Vũ Khúc: có vất vả hoặc tàn tật, gặp thêm Hóa Kỵ thì càng nặng.
- Thiên Tướng gặp Liêm Trinh: bệnh tật, tai nạn.
- Thiên Tướng gặp Hóa Kỵ: tình cảm đổ vỡ, bệnh tật.
- Thiên Tướng gặp Liêm Trinh và Tứ Sát Tinh: khi còn nhỏ có khắc.
11. Tham Lang tại cung Phụ Mẫu
Một số trường hợp sao Tham Lang hội chiếu tại cung Phụ Mẫu:
- Tham Lang gặp sao đào hoa, Thiên Hình, Thiên Hư: con của vợ lẽ, mẹ kế.
- Tham Lang gặp hãm địa và Thiên Mã thì xa cách, nếu có sao đào hoa thì do mẹ kế sinh ra.
- Tham Lang tại Tý hoặc Ngọ có Hỏa Linh: từ bé sống xa cha mẹ, nếu có sao đào hoa thì là con vợ bé hoặc cha có tình nhân.
- Tham Lang gặp Vũ Khúc Hóa Lộc: sự nghiệp của cha vẻ vang, có sao phụ tá thì càng thêm tốt, nếu có sao đào hoa thì cha có tình nhân.
12. Sao Cự Môn tại cung Phụ Mẫu
Những người có Cự Môn tại cung Phụ Mẫu thì nên làm con thừa tự của chú bác với mong giảm hình khắc cha mẹ. Một số trường hợp hội chiếu khác như sau:
- Cự Môn gặp Thiên Cơ: khắc cha mẹ.
- Cự Môn gặp Hóa Kỵ: cha con có nhiều tai tiếng thị phi, nhiều tính toán.
- Cự Môn gặp Thái Dương: hai đời tranh cãi vô vị.
- Cự Môn gặp Thiên Đồng: gia sản bị tiêu tán hoặc bị người khác đoạt lấy, bất lợi cho cha mẹ.
- Cự Môn gặp Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Quyền không có sao Sát Hình: cha mẹ giàu có.
- Cự Môn gặp Thiên Vu: cha mẹ để lại nhiều tài sản.
13. Sao Thất Sát tại cung Phụ Mẫu
Người này từ nhỏ đã phải sống xa cha mẹ, cha mẹ có tàn tật hoặc vất vả hoặc sẽ rơi vào các trường hợp sau:
- Thất Sát gặp Liêm Trinh, Vũ Khúc: cha mẹ bất lợi.
- Thất Sát gặp Hóa Kỵ: cha mẹ gặp bệnh tật hoặc tai nạn.
- Thất Sát gặp Thất Sát, Tử Vi và cát tinh: không hình khắc.
14. Sao Phá Quân tại cung Phụ Mẫu
Tương tự với Thất Sát, sao Phá Quân tại cung Phụ Mẫu cũng không có ý nghĩa tốt đẹp. Các trường hợp Phá Quân hội chiếu khác như sau:
- Phá Quân gặp Vũ Khúc, Liêm Trinh, Hóa Kỵ: rất kỵ.
- Phá Quân gặp Tử Vi hội chiếu cát tinh: có thể tránh vất vả, tàn tật.
Xem thêm: Bản Đồ Sao Là Gì? Cách Đọc Bản Đồ Sao Chuẩn Xác Nhất
III. Một số ảnh hưởng của các phụ tinh đến cung Phụ Mẫu
Phụ tinh vẫn có thể tác động không nhỏ đến ý nghĩa cung Phụ Mẫu của đương số. Phụ tinh có thể làm suy giảm hoặc tăng cường cho các chính sao như sau:
1. Sao Tả Phụ, Hữu Đạt
Người có sao Tả Phụ, Hữu Đạt tại cung Phụ Mẫu có tuổi thơ sống xa cha mẹ, rời quê hương lập nghiệp. Cha mẹ có tiềm lực có thể giúp đỡ con cái, đương số ra ngoài vẫn có quý nhân phò trợ.
2. Sao Thiên Khôi, Thiên Việt
Người có sao Thiên Khôi, Thiên Việt tại cung Phụ Mẫu thường là con trưởng, cha mẹ có học thức, hoặc là người danh giá, được người người kính trọng. Ngoài ra, họ cũng có chức có quyền, gặp nhiều may mắn trong sự nghiệp, nắm vai trò quản lý và là người lãnh đạo.
3. Sao Lộc Tồn
Sao Lộc Tồn tại cung Phụ Mẫu thì cha mẹ có tài sản hoặc có nghề nghiệp truyền thừa cho con cái. Họ là người hiền lành, cẩn thận, nhiều may mắn. Tuy nhiên, sao Đà La tại cung mệnh luôn ngăn chặn Lộc Tồn nên con cái phải tự gây dựng sự nghiệp.
4. Sao Kình Dương, Đà La
Cha mẹ có tuổi thọ không cao, lương duyên không bền vững, không hòa thuận, có thể gặp tai nạn. Nếu có thêm Đắc Địa thì cha mẹ họ có thể làm trong ngành lực lượng vũ trang. Đương số cũng khó thân thiết với cha mẹ, làm giảm tuổi thọ của họ.
5. Sao Hỏa Tinh, Linh Tinh
Người có Hỏa Tinh, Linh Tinh thì hay khắc khẩu với cha mẹ, nếu có tài sản thì cũng tai nạn, bệnh tật tiêu tán. Nếu có nhiều sao hành Hỏa thì cha mẹ có thể mắc bệnh thần kinh, căng thẳng đầu óc, cha mẹ nóng tính và hay lo nghĩ.
6. Sao Văn Xương, Văn Khúc
Người có sao Văn Xương, Văn Khúc thì có cha mẹ có học thức, có chức danh, nếu không thì cũng có tài nghệ. Họ yêu nghệ thuật, văn chương, dễ bị cái đẹp lung lay. Nếu có thêm Đào Hồng thì trong nhà có người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật và nổi tiếng. Người có mệnh âm dương thì sinh ra trong gia đình gia giáo, có điều kiện học tập từ nhỏ, thi cử thuận lợi.
7. Sao Hóa Lộc
Cha mẹ là người có của cải và lương thiện, khi còn nhỏ có cha mẹ chăm sóc, chiều chuộng. Khi về già thì cha mẹ được đương số chăm sóc và được cho tiền. Họ là người khôn khéo, thực dụng, ham mê kiếm tiền, được nhiều người hỗ trợ.
Xem thêm: Luận Giải Ý Nghĩa Sao Đẩu Quân Ở Cung Mệnh Và Các Cung Khác Trong Lá Số
8. Sao Hóa Quyền
Người có sao Hóa Quyền tại cung Phụ Mẫu thì cha mẹ có chức danh hoặc nổi tiếng, là trưởng tộc hoặc người có tăm tiếng tốt nên được nhiều người hỏi ý kiến. Họ là người có địa vị, lời nói có trọng lượng. Con cái thường bị áp đặt, cha mẹ nóng tính và ép buộc.
9. Sao Hóa Khoa
Nếu có sao Hóa Khoa trong cung Phụ Mẫu thì họ có cha mẹ tiếng tăm, là người có học thức rộng, chuyên môn cao. Họ được sống trong môi trường có học thức và phát triển nhờ vào tiềm lực của cha mẹ.
10. Sao Hóa Kỵ
Cha mẹ bất hòa hoặc cha mẹ với con cái không hợp nhau, nếu có thêm sát tinh thì lại càng thêm nghiêm trọng. Cha mẹ có thể mắc bệnh tâm thần, con cái không chăm lo cho cha mẹ. Nếu Hóa Kỵ đắc địa thì cha mẹ là người xảo quyệt, mọi hành động của con cái đều không thể qua được mắt của cha mẹ.
11. Sao Thái Tuế
Nếu có sao Thái Tuế trong cung Phụ Mẫu thì cha mẹ hay xung đột, hoặc cha mẹ với con cái không hợp tính. Thái Tuế mà đi cùng Đà, Kỵ thì gia đình ly tán, cha mẹ mắc phải tai họa và kiện cáo.
12. Sao Cô Thần, Quả Tú
Người có Cô Thần Quả Tú trong cung Phụ Mẫu thì cha mẹ không yêu thương, sớm muốn chia xa. Nếu có thêm sát tinh thì khắc một trong hai người vì vậy phải làm con nuôi của người khác để giảm bớt hình khắc.
13. Sao Đào Hoa, Hồng Loan
Cha mẹ là người tài hoa, phóng đãng, nếu vượng thì cha có thể ngoại tình hoặc mẹ không phải là người đoan chính.
14. Sao Địa Không, Địa Kiếp
Người có sao Địa Không, Địa Kiếp trong cung Phụ Mẫu thì cả cha lẫn mẹ đều vấn vả, cuộc sống cơ cực. Nếu không thì họ cũng hay bất hòa, hay tranh cãi.
Mua Bán mong rằng bài viết về cung Phụ Mẫu có thể giúp bạn luận giải được ý nghĩa của cung mệnh này trong lá số tử vi, để hiểu hơn về cha mẹ và cuộc đời của chính mình. Nếu bạn yêu thích các bài viết liên quan đến tử vi đẩu số thì có thể theo dõi website Muaban.net hoặc tìm hiểu thêm về những nội dung thuộc các lĩnh vực khác trong cuộc sống như bất động sản, xe cộ, việc làm,…
- Cung Nô Bộc là gì? Luận giải ý nghĩa cung Nô Bộc trong tử vi
- Cung Điền Trạch là gì? Luận giải chi tiết cung Điền Trạch trong Tử Vi
- Cung Mệnh Là Gì? Cách Tính Cung Mệnh Chính Xác Nhất Bạn Nên Biết